返回網站

第8組 「一例一休」知多少?越南語版小短片

【小組成員】

潘琳燕、柯宏韻、連 煜、林圓雅、柯竣傑、陳靜宜、林晏竹
【創作理念】

2016年底一例一休新法上路,不僅許多台灣人不了解對自身的影響為何,在台灣的移工們(適用於《勞基法》的產業移工)更是不瞭解自身權益是否因此受到侵害。因此,面對這些生硬的法條,我們決定以貼近生活的劇本、短片,搭配越南語字幕,讓移工們能在短時間內快速了解!

broken image
broken image
broken image

影片旁白內容
【前言】
一例一休上路,影響台灣的工作者,除了台灣人以外,外籍移工也會受到新制的影響。
Quy định một ngày nghỉ bắt buộc và một ngày nghỉ bình thường bắt đầu được áp dụng từ năm 2017, quy định này ảnh hưởng tới người lao động tại Đài Loan, bao gồm người Đài Loan và lao động quốc tế.
而在台外籍移工有六十萬人左右(2352萬:60萬/人),他們大多數是從事社福與產業類型的工作。而產業外勞所佔的比例60%,社福外勞佔的比例40%。
Lao động quốc tế ở Đài Loan có khoảng 600000 người. Hầu hết những người này làm việc ở các nhà máy hay ở các tổ chức phúc lợi xã hội. Lao động làm việc ở nhà máy chiếm 60%, lao động làm việc ở các tổ chức phúc lợi xã hội là 40%.
但是兩者之中,受到新制影響的只有產業移工。社福移工由於工作性質關係,不受此法令影響。
Nhưng trong hai loại hình lao động này, chỉ có lao động làm việc ở nhà máy bị ảnh hưởng. Lao động làm việc ở các tổ chức phúc lợi xã hội do đặc thù công việc nên không bị ảnh hưởng bởi quy định này.
例假ngày nghỉ bắt buộc
休息日ngày nghỉ bình thường
(一例一休) một ngày nghỉ bắt buộc và một ngày nghỉ bình thường
(人口比) Tỷ lệ dân số
(產業比) Tỷ lệ công nghiệp
(受影響的產業) Các ngành nghề bị ảnh hưởng
【對話】(有關薪資)
A:這次一例一休,薪資有甚麼改變嗎?
Liên quan đến quy định mới, tiền lương có thay đổi gì không ?
B:最重要的改變應該是休息日的制定。
Thay đổi quan trọng nhất là chế định ngày nghỉ bình thường.
A:休息日是甚麼意思呢?
Ý nghĩa của ngày nghỉ bình thường là gì ?
B:休息日加班前兩個小時薪水可以得到至少1又1/3的增加,再來可以得到1又2/3的增加,超過八小時則是2又2/3的增加。
Vào ngày nghỉ bình thường mà tăng ca sẽ được tính như sau: 2 tiếng đầu tiền sẽ tính là 1*1,3 ; các giờ tiếp theo là 1*2,3 ; vượt qua 8 tiếng thì tính là 2*2,3
A:這樣還是有點不懂,可以舉例說明嗎?
Như vậy cũng hơi khó hiểu, anh có thể nêu ví dụ không ?
B:假如現在你的時薪是133元,然後在休息日多工作8小時,加班費就從原本的621元變成1685元囉!
Ví vụ lương mỗi giờ của bạn là 133 tệ, khi bạn tăng ca 8 giờ vào ngày nghỉ, thì tiền tăng ca được tính là từ 621tệ tăng đến 1685 tệ.
A:那改變真多啊!
Như thế thay đổi rất nhiều !
B:另外時數計算是4小時一個單位,未滿4小時以4小時來算。
Một đơn vị thời gian để tính tiền làm việc là 4 tiếng.Nếu thời gian làm việc không đủ 4 tiếng thì vẫn được tính thành 4 tiếng .
A:謝謝你的回答,解決了我的疑問。
Cảm ơn anh đã trả lời, giải quyết nghi vấn của tôi.
【變形工時說明】
根據臺灣勞動法規定,某些固定的產業可以彈性在兩週、四週、八週中調動工作時間及休息時間。如照一般形式,勞工一週可有兩天可以休息,其中一天可以工作,且雇主必須支付加班費。
Theo luật lao động Đài Loan , một số ngành cố định nào đó sẽ được phép điều chỉnh giờ làm và giờ nghỉ của người lao động trong 2 tuần , 4 tuần và 8 tuần. Theo hình thức thường, người lao động có 2 ngày nghỉ trong một tuần, trong 2 ngày nghỉ đó, người lao động có thể đi làm 1 ngày, ngày đi làm này công ty phải trả tiền lương cho người lao động theo hình thức tính tăng ca.
但什麼時候可以用變形工時呢?
Khi nào thì có thể điều chỉnh giờ làm trong 2 tuần, 4 tuần , 8 tuần?
第一個是台灣勞動部規定的職業、要經由工會同意或是通過勞資會議,還有要事先訂定班表,寫出怎麼調動時數
Phải phù hợp 3 điều kiện như sau:
1. Phải là các ngành có trong danh sách do bộ Lao Động Đài Loan quy định.
2. Phải được công đoàn lao động đồng ý hay phải thông qua cuộc họp thỏa thuận giữa chủ lao động và người lao động.
3. Trước khi thực hiện , phải lập biểu làm việc và viết rõ sự điều chỉnh giờ làm việc .
*兩週變形
Hình thức thay đổi giờ làm trong 2 tuần
兩個禮拜可以選兩天,這兩天的時數可以分配到其他天,但是一天的工作時間10小時,而且每週不得工作超過48小時。
Trong 2 tuần sẽ được chọn ra 2 ngày nghỉ, số giờ làm việc trong 2 ngày này có thể được phân bố vào ngày làm việc khác, phải chú ý là giờ làm việc trong một ngày không được phép vượt qua 10 tiếng, mỗi tuần làm việc không được phép vượt qua 48 tiếng.
所以在這個情況下,一天工作十小時不用付加班費。
Với hình thức này thì không cần phải trả tiền tăng ca cho mỗi ngày làm việc 10 tiếng.
所有適用勞動法的工作都適用喔!
Hình thức này được áp dụng với tất cả ngành phù hợp với luật lao động.
*四週變形
Hình thức thay đổi giờ làm trong 4 tuần
主要適用於服務業,例如:金融相關(銀行業、證券業、保險業)、教育相關、零售業、餐飲業、旅館業……
Chủ yếu áp dụng cho các ngành dịch vụ, ví dụ: liên quan đến tài chính (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm), liên quan đến giáo dục , ngành bán lẻ, dịch vụ ăn uống, ngành khách sạn ......
變更前Trước khi thay đổi 變更後Sau khi thay đổi
工作時數被允許分配到其他工作日,因分配而增加的時數一天最多不得超過兩小時,也就是一天正常上班時數最多十小時。
Số giờ làm việc được phép phân bố cho ngày làm việc khác. Nhưng số giờ tăng thêm trong một ngày làm việc không được vượt qua 2 tiếng, vì thế số giờ làm việc nhiều nhất trong 1 ngày làm việc bình thường là mười tiếng.
四週的正常工時總和為160小時。
Tổng số số giờ làm việc trong bốn tuần là 160 giờ.
*八週變形
Hình thức thay đổi giờ làm trong 8 tuần
一週必須有一天例假(不得工作),其他天可以工作,但每日不可以超過8個小時,每週不得工作超過48小時。
Theo hình thức thay đổi giờ làm trong 8 tuần thì mỗi tuần người lao động phải có một ngày nghỉ bắt buộc, những ngày l khác có thể làm việc ,nhưng giờ làm việc mỗi ngày không được vượt qua 8 tiếng, giờ làm việc mỗi tuần không được vượt qua 48 tiếng.
適用行業,如:製造業、運輸業、農林漁牧業
Hình thức này được áp dụng vào ngành như ngành sản xuất, ngành vận tải, ngành nông lâm nghiệp, nghề đánh cá, nghề chăn nuôi.